Quá trình đào tạo
- 2007: Tiến sĩ, Khoa học Giáo dục, Trường Đại học Paris X, Nanterre, Cộng hòa Pháp
- 2002: Thạc sĩ, Khoa học Giáo dục, Trường Đại học Paris X, Nanterre, Cộng hòa Pháp
- 2001: Chứng chỉ Tâm lý thực hành, Trường Đại học Tâm lý Thực hành, Paris, Cộng hòa Pháp
- 2000: Cử nhân Giáo dục tiểu học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Việt Nam
Quá trình công tác
- 2008–2009: Giảng viên, Khoa Giáo dục, Học viện Quản lý Giáo dục, Hà Nội
- 2009–2012: Giảng viên, Khoa Các Khoa học Giáo dục, Trường Đại học Giáo Dục, ĐHQGHN
- 2013–2019: Giảng viên, Viện Sư phạm Kỹ thuật, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Giảng dạy
- Lịch sử giáo dục
- Tâm lí học
- Giáo dục học
- Phương pháp hướng dẫn học tập
- Kỹ năng mềm
- Giáo dục học so sánh
- Quản lí dự án giáo dục
- Giáo dục đại học Pháp và trên thế giới
Lĩnh vực nghiên cứu
- Động cơ học tập của học sinh/sinh viên
- Phong cách giảng dạy của giáo viên, phong cách giáo dục của cha mẹ, phong cách học tập của sinh viên
- Giáo dục hướng nghiệp và đào tạo nghề
- Nhân cách thanh niên/sinh viên & mối liên hệ với phong cách học tập
- Siêu nhận thức và phát triển kỹ năng siêu nhận thức ở người học
- Giáo dục đại học ở Việt Nam và trên thế giới
- Sư phạm thông minh và nhà trường thông minh
Đề tài, dự án
Chủ nhiệm
- 2010–2011: Nghiên cứu ảnh hưởng của giáo dục gia đình đến động cơ học tập của học sinh đầu tuổi vị thành niên ở Hà Nội, Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN
- 2013–2014: Đánh giá tác động của gia đình và nhà trường tới động cơ và thái độ học tập của sinh viên Trường ĐHBK Hà Nội, Trường ĐHBK Hà Nội
- 2016–2017: Tìm hiểu mối liên hệ giữa đặc điểm nhân cách và phong cách học tập của sinh viên Trường ĐHBK Hà Nội, Trường ĐHBK Hà Nội
- 2017–2018: Ảnh hưởng của động cơ và việc sử dụng các chiến lược học tập đến kết quả học tiếng Anh của sinh viên Trường ĐHBK Hà Nội, Trường ĐHBK Hà Nội
- 2020–2021: Nghiên cứu ứng dụng và đề xuất một số công nghệ mới phục vụ sư phạm thông minh trong dạy học đại học, Bộ Giáo dục & Đào tạo
Công trình khoa học đã công bố
Sách
- Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Bùi Thị Thúy Hằng (2010). Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh tiểu học. NXB ĐHQGHN.
- Bùi Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Hương Giang (2014). Giáo trình Giáo dục học nghề nghiệp. NXB Bách Khoa Hà Nội.
- Trần Khánh Đức (chủ biên) (2017). Năng lực học tập và đánh giá năng lực học tập. NXB Bách Khoa Hà Nội.
Tạp chí khoa học (5 năm gần đây)
- Bùi Thị Thúy Hằng, Dương Thị Thanh Hoa (2015). Ảnh hưởng của bối cảnh xã hội tới động cơ và tình trạng bỏ học trong HS/SV. Tạp chí Thiết bị giáo dục, số 113, tr.10–13.
- Bùi Thị Thúy Hằng, Amrita Kaur, Arun Patil (2015). Impacts of School Administration Autonomy Support on Students’ Learning Motivation and Intentions to Drop out of Vocational School. International Journal of Quality Assurance in Engineering and Technology Education, 4(2), 1–12.
- Bùi Thị Thúy Hằng (2015). So sánh khung năng lực GV dạy nghề ở Châu Âu với chuẩn GV, giảng viên dạy nghề ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học – Trường ĐHSPHN, 60(8D), 99–107.
- Bùi Thị Thúy Hằng (2015). Ảnh hưởng của gia đình, nhà trường tới động cơ và thái độ học tập của SV ĐHBK Hà Nội. Kỷ yếu HTKH quốc tế, NXB ĐH Sư phạm, 396–401.
- Bùi Thị Thúy Hằng – Hoàng Anh (2016). Một số yếu tố ảnh hưởng đến định hướng nghề nghiệp của học sinh THPT tại Hà Nội. Tạp chí Thiết bị giáo dục, số 129, 66–68, 121.
- Bùi Thị Thúy Hằng (2016). Vai trò giáo dục hướng nghiệp trong đào tạo nghề. Kỷ yếu HT Quốc gia, NXB Bách Khoa Hà Nội, 63–68.
- Bùi Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Hương Giang (2016). Tìm hiểu phong cách học tập của SV ĐHBK Hà Nội. Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 133, 72–76.
- Bùi Thị Thúy Hằng (2017). Tương quan giữa đặc điểm nhân cách và phong cách học tập SV ĐHBK Hà Nội. Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 139, 80–84.
- Bùi Thị Thúy Hằng (2017). Định hướng nghề của học sinh một số THPT tại Hà Nội. Tạp chí Giáo dục, số 404 (Kì 2), 12–14, 64.
- Bùi Thị Thúy Hằng (2017). Siêu nhận thức và phát triển kỹ năng siêu nhận thức ở người học. Giáo dục & Xã hội, 73(134), 15–19.
- Bùi Thị Thúy Hằng, Đỗ Thị Thu Hường (2017). Giáo dục hướng nghiệp trong các cơ sở GD nghề nghiệp ở Việt Nam. Giáo dục & Xã hội, 74(135), 52–56.
- Bùi Thị Thúy Hằng (2017). Dạy học kết hợp – Những ích lợi và thách thức. Tạp chí Thiết bị giáo dục, 147, 62–64, 89.
- Bui Thi Thuy Hang, Amrita Kaur, Abdul Hamid Bushthami Nur (2017). A motivational Model on Intentions to Drop out of Vocational School – A Self Determination Theory Perspective. Malaysian Journal of Learning and Instruction, 14(1), 1–21. (Scopus)
- Bùi Thị Thúy Hằng (2017). Đặc điểm nhân cách của SV ĐHBK Hà Nội. Tạp chí Giáo dục, số 410 (Kì 2), 60–63, 50.
- Bùi Thị Thúy Hằng (2017). Ảnh hưởng của động cơ và thái độ tới kết quả học tiếng Anh của SV ĐHBK Hà Nội. Tạp chí KH Xã hội & Nhân văn, ĐHQGHN, 3, 480–490.
- Bùi Thị Thúy Hằng (2017). Ảnh hưởng của động cơ & chiến lược học tập đến nhận thức trình độ tiếng Anh của SV ĐHBK Hà Nội. Tạp chí KH Quản lý giáo dục, 3(15), 20–28.
- Bùi Thị Thúy Hằng, Trần Văn Công, Nguyễn Phương Hồng Ngọc (2018). Đặc điểm nhân cách thanh niên Việt Nam qua thang NEO-60VN. Tạp chí KH Xã hội & Nhân văn, số 1, 23–33.
- Bùi Thị Thúy Hằng & Phạm Hồng Hạnh (2018). Ảnh hưởng của việc sử dụng chiến lược đến thành tích học tập. Tạp chí Giáo dục & Xã hội, Số Đặc biệt Kì 1, 153–158.
- Trần Văn Tớp & Bùi Thị Thúy Hằng (2019). Tìm hiểu mô hình GDĐH trên thế giới – Bài học cho Việt Nam. Tạp chí KH Giáo dục Việt Nam, số 14, 104–108.
Hội nghị, hội thảo
- Hoàng Minh Sơn, Bùi Thị Thúy Hằng & Nguyễn Thị Hương Giang (2019). Xu hướng phát triển GDĐH trên thế giới – Khuyến nghị cho Việt Nam. Hội thảo Quốc tế “Các vấn đề mới trong KH Giáo dục…”, 47–56.
- Hoàng Minh Sơn, Bùi Thị Thúy Hằng & Nguyễn Thị Hương Giang (2019). Mô hình trường đại học trong bối cảnh CMCN 4.0. Hội thảo Quốc tế “Các vấn đề mới trong KH Giáo dục…”, 47–56.
- Bùi Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Hương Giang, Bùi Ngọc Sơn (2019). Application educational technology into elementary schools: case of VR/AR in teacher training. Proceedings of 1st International Conference on Innovation of Teacher Education, pp. 275–286.